VISITER hay RENDRE VISITE À? Đều mang nghĩa là “thăm” thì sử dụng thế nào cho đúng? Cùng xem trong bài viết dưới đây nhé!
1. Visiter + lieu/monument
Exemples:
– Vous avez déjà visité la France ?
– Je vais visiter l’Europe l’année prochaine ?
2. Rendre visite à + quelqu’un
Exemples:
– Je vous rendrai souvent visite avec mes amis.
– Je rends visite à mes grand-parents à Noël.
“Rendre visite” là một cách nói khá formel. Trong giao tiếp thông thường, người Pháp thường sử dụng “aller voir”.
Exemples:
– Tu vas souvent voir ton frère ?
– Elles vont voir leurs grand-parents à Noël ?
EXERCICES À PRATIQUER: Visiter hay Rendre visite à ?
1. Tu as déja ……. la Tour Eiffel ?
2. Je vais …….. Londres la semaine prochaine et je vais en profiter pour …….. à mon frère qui habite là-bas.
3. Ils ont …….. Rome plusieurs fois.
4. Vous allez …….. à vos parents demain ?
5. On va …….. le musée Louvre, tu viens ?
Các bạn nhớ làm bài tập trên để ghi nhớ cách dùng visiter và rendre visite! Nếu thấy bổ ích hãy share bài viết nhé!
Xem thêm: Các cặp từ tiếng Pháp trái nghĩa.