Thức mệnh lệnh trong tiếng Pháp là L’impératif. Cùng EEC tìm hiểu cách sử dụng của thức này nhé!
THỨC MỆNH LỆNH TRONG TIẾNG PHÁP
Thức mệnh lệnh được dùng để:
- Đưa ra lời chỉ dẫn
- Đưa ra lời khuyên
- Đưa ra mệnh lệnh, yêu cầu
Thức mệnh lệnh chỉ dùng với ngôi “tu”, “nous”, “vous”.
Thức mệnh lệnh = Động từ chia ở présent + bỏ chủ ngữ
Exemples:
- Nous partons : Partons !
- Tu sors : Sors !
- Vous chantez : Chantez !
Attentions: Các động từ đuôi -er khi chia thức mệnh lệnh ở ngôi “tu” thì BỎ “s”:
Exemples:
- Tu regardes : Regarde !
- Tu vas : Va !
Nhưng nếu có thêm đại từ “en” hoặc “y” theo sau động từ thì động từ sẽ có “s” và sẽ có thêm dấu gạch nối (-) giữa động từ và đại từ:
Ex: «Vas-y», «Profites-en».
Nhưng chú ý thêm, nếu “en” là giới từ chứ không phải đại từ thì sẽ không có “s” ở cuối động từ.
Ex: «Mange en silence!»
THỨC MỆNH LỆNH CỦA CÁC ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC
ÊTRE | AVOIR | SAVOIR | VOULOIR |
Sois gentil | Aie du courage | Sache qu’il t’entend | |
Soyons attentifs | Ayons confiance | Sachons répondre | |
Soyez prudent(s) | Ayez pitié | Sachez écouter | Veuillez patienter |
THỨC MỆNH LỆNH VỚI ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN
Se coucher | couche-toi | Se lever | lève-toi |
couchons-nous | levons-nous | ||
couchez-vous | levez-vous |
THỨC MỆNH LỆNH Ở THỂ PHỦ ĐỊNH
– Taisons-nous -> Ne nous taisons pas
– Parlez -> Ne parlez pas
– Téléphonez-moi -> Ne me téléphonez pas (en ce moment). Nếu đại từ là “lui, leur, nous” thì giữ nguyên. Còn nếu là “moi” thì chuyển thành “me” ở thể phủ định.
Xem thêm: https://eec.edu.vn/5-ung-dung-hoc-tieng-phap-mien-phi-tot-nhat-tren-dien-thoai/