Pháp là một trong những nước có chi phí học tập rẻ nhất thế giới. Pháp cũng mở cửa chào đón và dành nhiều đãi ngộ cho sinh viên quốc tế về nhà ở, chi phí đi lại,…So với du học Mỹ, Úc hay Canada thì du học Pháp tiết kiệm hơn nhiều. Vậy ước tính chi phí du học Pháp 1 năm là bao nhiêu? Cùng EEC tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!88
TIỀN HỌC PHÍ
Tại Pháp, sinh viên Pháp cũng như sinh viên nước ngoài được Chính phủ hỗ trợ phần lớn chi phí học tập. Nhà nước Pháp sẽ chi trả 2/3 học phí trong các trường công lập. Sinh viên chỉ phải chi trả 1/3 học phí còn lại.
1. Học phí trường công lập
Sinh viên theo học các trường công lập sẽ phải trả học phí 2.770e mỗi năm đối với bậc Cử nhân và 3,770e mỗi năm đối với bậc Thạc sĩ. Mức học phí mới này được áp dụng từ năm học 2019 – 2020. Như vậy, sinh viên ngoài EU đi du học Pháp vào năm học 2020 – 2021 phải trả học mức học phí cao hơn. Ngoài ra, sinh viên phải đóng phí đời sống sinh viên (Contribution de vie étudiante et de campus – CVEC) là 92e.
Đại học tổng hợp Toulouse
Tuy nhiên, năm học này vẫn có một số trường cho phép sinh viên quốc tế đóng học phí bằng với sinh viên bản địa. Như tại trường Université de Paris, tất cả sinh viên đóng học phí 170e. Và tính thêm phí đời sống sinh viên thì tổng cộng là 261e.
Xem thêm: Danh sách các trường Đại học Pháp không tăng học phí năm 2021-2022
Song song với việc tăng học phí, Bộ ngoại giao và các tổ chức giáo dục tư nhân cũng tăng thêm nhiều suất học bổng cho sinh viên quốc tế. Ngoài học bổng của từng trường thì có thể kể đến nhiều học bổng giá trị dành cho sinh viên quốc tế như: Học bổng Eiffel, học bổng ĐSQ Pháp, học bổng AUF hay học bổng Eramus Mundus.
2. Học phí trường tư thục
Học phí trong các trường tư, chủ yếu là các trường thương mại, thường cao hơn đáng kể so với các trường công lập. Nhìn chung, học phí ở đây lên tới 3000 đến 10 000 euro một năm. Hãy tìm hiểu trên trang web của từng trường để biết được mức học phí chính xác của chương trình đào tạo bạn muốn học.
3. Học phí Grande École
Với các trường Grandes Écoles, học phí cao hơn nhiều so với đại học công, dao động từ 2.000 tới 20.000e. Sau đây là bảng học phí bậc Thạc sĩ của 1 số Grande Ecole hàng đầu nước Pháp:
- Université Paris 1 Pantheon Sorbonne: 6.500e
- Sciences Po Paris: 13.000e
- École Polytechnique: 7.000e cho năm đầu, 15.500e từ năm hai trở đi (so với 3,000e cho học sinh bản địa
4. Chương trình dự bị tiếng
Chương trình dự bị tiếng tại các trường và trung tâm dạy tiếng có học phí từ 2000 – 5500e/năm.
TIỀN THUÊ NHÀ
1. Ở KTX Crous
Nếu ở khu ký túc xá được quản lý bởi CROUS, bạn sẽ phải đóng tầm 200e một tháng, tức là 2.400e một năm. Ngoài ra, bạn có thể sống tại các khu ký túc xá tư nhân, giá tầm 250e – 500e nhưng với nhiều tiện nghi hơn.
2. Thuê nhà
Nếu bạn muốn thuê nhà ở riêng thì chi phí sẽ rơi vào tầm 200 – 900e, tùy vào thành phố bạn đang sống. Khi thuê nhà, bạn có thể nhận được trợ cấp CAF từ chính phủ Pháp. Số tiền bạn nhận sẽ còn tùy vào nơi bạn ở và giá tiền nhà, có những bạn sinh viên mỗi tháng nhận được tới 200e!
Khi nhận được hợp đồng từ chủ nhà, bạn nên kiểm tra xem tiền thuê nhà có bao gồm cả những phí khác như tiền điện, tiền nước, tiền internet, v.v…hay không. Thường thì nhà ở cho sinh viên sẽ bao luôn những khoản này, nhưng hãy luôn để ý nhé!
CÁC KHOẢN CHI TIÊU KHÁC
1. Tiền đi lại
Nếu là sinh viên dưới 26 tuổi, bạn có thể đăng ký carte Imagine’R. Với chiếc thẻ này, bạn có thể đi lại khắp khu vực Ile-de-France mà chỉ cần đóng 350e/năm – rẻ hơn một nửa so với thẻ bình thường.
Dưới đây là một số phí cơ bản giúp bạn có thể dự trù chi phí đi lại :
- Vé đi lại cả năm ở Paris dành cho sinh viên : 342 euro ;
- Vé đi lại cả năm ngoài Paris dành cho sinh viên : từ 250 đến 300 euro ;
- 1 lít xăng : 1,40 euro ;
- Thuê 1 chiếc xe đạp : giá tùy thuộc vào từng thành phố và các gói đăng ký theo năm.
Xem thêm: Phương tiện di chuyển ở Pháp
2. Tiền ăn
Tiền ăn thì còn tùy thuộc vào nhu cầu ăn uống của từng người. Nhưng giả dụ bạn đi chợ nấu ăn cả tuần, và thỉnh thoảng có buổi đi ăn hàng cùng bạn bè thì tiền ăn sẽ rơi vào khoảng 200 – 300e, tức là tầm 2.400 – 3600e/năm.
Dưới đây là giá cả của một số thực phẩm cơ bản :
- 1 chiếc bánh mì baguette : 1 euro ;
- 1 chiếc bánh sừng bò : 1,10 euro ;
- 1 kg pa-tê : 1,50 euro ;
- 1 lít sữa : 1,20 euro ;
- 6 quả trứng : 1,50 euro ;
- 1 tách cà phê trong quán bar hoặc nhà hàng : 2 euro ;
- 1 bữa ăn nhanh (fastfood) : 7 euro ;
- 1 bữa ăn nhà hàng : từ 10 đến 20 euro ;
- 1 chiếc sandwich ở hiệu bánh và 1 thức uống : từ 5 đến 8 euro.
3. Tiền bảo hiểm y tế
Khi du học tại Pháp, tất cả sinh viên quốc tế đều được hưởng bảo hiểm xã hội MIỄN PHÍ. Bạn chỉ cần đăng kí Carte vitale để khi đi khám bệnh không cần trả tiền trước. Và bạn có thể mua thêm bảo hiểm y tế bổ sung mutuelle để được hoàn nhiều chi phí khám bệnh hơn. Bảo hiểm Mutelle thì rất rẻ, chỉ từ 24 – 50e một năm.
4. Tiền điện thoại, Internet
Một gói từ nhà mạng La Poste gồm 30gb data, không giới hạn số cuộc gọi và tin nhắn chỉ tốn 20e/tháng, tức là 240e /năm. Tùy vào nhu cầu sử dụng thì mỗi tháng bạn có thể tiêu từ 20 – 50e cho tiền điện thoại, Internet và TV.
5. Giải trí
Mỗi tháng chắc hẳn các bạn cũng dành 1 khoản cho việc giải trí như cafe, xem phim, mua sách truyện,…Tùy từng bạn thì khoản này mỗi tháng rơi vào khoảng 50 – 100e.
Các bạn sinh viên dưới 25 sẽ thường xuyên nhận được các ưu đãi giảm giá hay các mức giá đặc biệt. Dưới đây là một số ví dụ giúp bạn dự trù kinh phí vui chơi giải trí của mình :
- 1 vé xem phim cho các bạn dưới 26 tuổi : từ 5 đến 7,50 euro ;
- 1 vé tham quan bảo tàng hoặc địa danh quốc gia : miễn phí cho tất cả các bạn khu vực kinh tế Châu Âu dưới 26 tuổi hoặc từ 5 đến 15 euro ;
- 1 vé đi bơi được giảm giá : từ 1,50 đến 3 euro ;
- 1 quyển sách bỏ túi : từ 5 đến 10 euros ;
- 1 vé nhà hát : từ 10 euro trở lên ;
- 1 tờ báo: từ 2 đến 3 euro.
TỔNG HỢP CHI PHÍ DU HỌC PHÁP 1 NĂM (12 tháng)
Đối tượng theo học bậc Cử nhân với mức học phó 2770e/năm và theo tỉ giá 1e = 28.000VND:
1 tháng | 1 năm | |
Học phí | 2.770e = 77.560.000 VND | |
Chỗ ở | 200 – 900e
= 5.600.000 – 25.200.000 VND |
2.400 – 10.800e
= 67.200.000 – 302.400.000 VND |
Ăn uống | 200 – 300e
= 5.600.000 – 8.400.000VND |
2.400 – 3.600e
= 67.200.000 – 100.800.000 VND |
Đi lại | 250 – 350e
= 7.000.000 – 9.800.000VND |
|
Tiền điện thoại, Internet, TV | 20 – 50e
= 560.000 – 1.400.000VND |
240 – 600e
= 6.720.000 – 16.800.000 VND |
Vui chơi giải trí
(hoặc nếu bạn vui chơi ít thì 1 tháng có khi chỉ tiêu 20e hoặc không) |
50 – 100e
= 1.400.000 – 2.800.000VND |
600 – 1200e
= 16.800.000 – 33.600.000 VND |
(-) Tiền làm thêm của sinh viên
Sinh viên có thể đi làm thêm để giảm chi phí du học Pháp |
Thu nhập 7,61e/h, tức là khoảng 213.000 đồng. Giờ làm việc tối đa 80h/tháng và 964h/năm.
Thu nhập 608,8e (nếu làm 20h/tuần và 80h/tháng) = 17.046.400VND |
7.336,04e (làm đủ 964h)
= 205.409.120VND |
Tổng chi phí sinh hoạt | 242.480.000 – 784.112.000 VND | |
Tổng chi phí sinh hoạt với sinh viên đi làm thêm | 37.070.880 – 578.702.880 VND |
Trên đây là toàn bộ những khoản bạn cần chi tiêu khi sống và học tập ở Pháp. Tùy vào trường bạn theo học và khu vực bạn sinh sống thì sẽ ước tính được chi phí du học Pháp tương ứng. Đừng nhìn con số mà lùi bước vì bạn luôn có khả năng tìm việc làm thêm và lấy được học bổng. Số tiền bỏ ra hoàn toàn xứng đáng với mức sống và chất lượng giáo dục tại Pháp.
—————————————————-
Nếu còn gì thắc mắc hoặc cần tư vấn, bạn có thể liên hệ EEC qua:
DU HỌC PHÁP EEC – EUROPEAN EDUCATION CAMPUS
Email : info@eec.edu.vn
Tel : 024 39 96 65 26
Website: www.eec.edu.vn
Facebook: @tuvanduhocuytin